Tổng hợp Ngữ pháp Sơ cấp 1 (phần 2)

17/06/2022

Tiếp nối phần 1, Trung tâm Ngoại ngữ KAM xin giới thiệu cho các bạn 10 ngữ pháp ở phần sơ cấp mà các bạn không nên bỏ qua khi học tiếng Hàn. Các bạn cùng đón xem nhé.

 

 

1. Thời gian + 에

 

  • Được dùng sau danh từ chỉ thời gian;
  • Được sử dụng để biểu thị thời gian xảy ra một hành động cụ thể nào đó;
  • Các từ chỉ thời gian như 언제 (bao giờ), 그저께 (hôm kia), 어제 (hôm qua), 오늘 (hôm nay), 내일 (ngày mai), 모레 (ngày kia) thì không +에 kèm theo.

    Ví dụ:
    + 토요일에 영화를 봅니다 (Tôi xem phim vào ngày thứ bảy);
    + 12월 10일에 생일 파티를 합니다 (Tôi tổ chức sinh nhật vào ngày 10 tháng 12);

 

 

2. Thời hiện tại đơn -아/어요

 

  • Là đuôi kết thúc câu thể hiện sự kính trọng và thân mật của người nói đối với người nghe;
  • Được kết hợp vào sau thân động từ hoặc tính từ;
  • Trong trường hợp là câu hỏi, chúng ta lên giọng ở phần cuối câu (tạo thành âm dấu sắc);
  • Những động từ hoặc tính từ kết thúc bằng nguyên âmㅏ, ㅗ  + -아/요;
  • Những động từ hoặc tính từ không kết thúc bằng nguyên âm ㅏ, ㅗ + -어요;
  • Đối với những động từ hoặc tính từ có đuôi -하다 chuyển thành 해요.

    Ví dụ:
    + 집에 가다  ->    집에 가요     (Tôi về nhà);
    + 밥을 먹다  ->    밥을 먹어요  (Tôi ăn cơm);
  • Trong trường hợp những động từ hoặc tính từ không có phụ âm cuối và kết thúc bằng nguyên âm ㅏ, có thể lược bỏ ㅏ, còn những động từ hoặc tính từ có phụ âm cuối và kết thúc bằng nguyên âm khác thì có thể kết hợp lại.

    Ví dụ:
    + 가다 -> 가아요 -> 가요;
    + 보다 -> 보아요 -> 봐요;
    + 마시다 -> 마시어요 -> 마셔요.
  • Chú ý: -아/어요 không những dùng trong câu trần thuật, câu hỏi mà còn dùng làm câu đề nghị, yêu cầu hoặc mệnh lệnh;
  • Khi cần kết hợp với danh từ, chúng ta sử dụng đuôi -입니다/-입니까? trong hoàn cảnh trang trọng, còn dùng đuôi -이에요/-예요 trong hoàn cảnh thân mật.

    Ví dụ:
    + 선생님입니다./입니까?  -> 선생님이에요./ 선생님이에요?
    + 의사입니다./입니까?     -> 의사예요. / 의사예요?

 

 

3. Địa điểm +에 가다

 

  • Tiểu từ 에 trong 에 가다 được dùng để chỉ điểm đến của chuyển động;
  • 에 còn được dùng với nghĩa tương tự khi kết hợp với các động từ chỉ sự chuyển động khác như 오다, 다니다.

    Ví dụ: 
    + 지금 학교에 가요 (Bây giờ tôi đi đến trường);
    + 저는 한국대학교에 다녀요 (Tôi đang theo học tại trường Đại học Hàn Quốc).

 


4. 안 + V

 

  • Dùng trong câu phủ định;
  • Đặt trước động từ hoặc tính từ để chỉ nghĩa phủ định;
  • Trong trường hợp động từ hoặc tính từ có dạng "danh từ + 하다" thì 안 được đặt sau danh từ và đứng trước 하다.

    Ví dụ:
    + 지금 학교에 안 가요 (Bây giờ tôi không đi đến trường);
    + 동생이 사과를 안 먹어요 (Em của tôi không ăn táo).

 

 

5. -하고 

 

  • Là tiểu từ dùng để nối hai danh từ chỉ vật, chỉ người hoặc chỉ đối tượng cùng tham gia làm một hành động nào đó.

    V
    í dụ:
    + 저는 어제 가게에서 빵하고 우유를 샀어요 (Hôm qua tôi đã mua bánh và sữa ở cửa hàng);
    + 저는 불고기하고 갈비를 좋아합니다 (Tôi thích ăn Bulgogi và Galbi).

 

 

6. V -(으)ㅂ시다

 

  • Là đuôi câu đề nghị ai đó cùng thực hiện một hành động nào đó với người nghe;
  • Sử dụng tronng trường hợp người nói hay người đề nghị có vị trí ngang bằng hoặc thấp hơn, ít tuổi hơn người nghe;
  • Trường hợp nếu người nói lớn tuổi hơn người nghe, hoặc có địa vị cao hơn người nghe nhưng muốn thể hiện sự lịch sự, hoặc nói trước một tập thể thì vẫn có thể sử dụng được cấu trúc này;
  • Chỉ kết hợp với động từ;
  • Với động từ kết thúc bằng nguyên âm thì kết hợp với -ㅂ시다, với động từ kết thúc bằng phụ âm thì kết hợp với -읍시다.

    Ví dụ:
    + 우리 같이 영화를 봅시다 (Chúng ta cùng xem phim nhé);
    + 내일 시내에 갑시다 (Ngày mai cùng đi vào trung tâm thành phố nhé);
    + 베트남 여행합시다 (Cùng đi du lịch Việt Nam (với mình) nhé).

  • Trường hợp kết hợp với động từ kết thú bằng ㄹ thì ㄹ sẽ bị lược bỏ, sau đó mới kết hợp với -ㅂ시다.

    Ví dụ:
    + 식사를 다 같이 만듭시다 (Chúng ta cùng nhau chuẩn bị đồ ăn nhé).